Vàng được biết đến là kênh đầu tư hiệu quả nhưng không mấy dễ dàng. Hiện nay có khá nhiều cách đầu tư vàng khác nhau: vàng vật chất, Giấy chứng nhận vàng, ETFs vàng, Hợp đồng vàng tương lai. Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ cùng bạn về vàng vật chất và tổng quan về hình thức đầu tư loại vàng này. Hãy cùng mình tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Đọc thêm:
1. Tổng quan về đầu tư vàng vật chất
1.1 Vàng vật chất là gì?
Trong thị trường vàng, khái niệm vàng vật chất dùng để chỉ: vàng thỏi, vàng miếng, vàng trang sức hay vàng nguyên liệu,… Đây là những loại vàng đã được sử dụng rộng rãi từ thời xa xưa đến nay.
Hay nói cách khác, vàng vật chất là một loại hàng hóa đặc biệt quý giá bởi sự khan hiếm và đặc tính vật lý của nó. Thậm chí, có một khoảng thời gian dài trong lịch sử, con người đã dùng vàng như một loại tiền tệ để giao thương.
Ngoài ra, vàng còn được coi là nơi “trú ẩn” an toàn cho các dòng vốn đầu tư trên thế giới và Việt Nam. Bởi lẽ theo thời gian, tiền tệ bị mất giá do lạm phát qua các cuộc khủng hoảng kinh tế, hay thị trường chứng khoán bị sụp đổ.
Xem thêm: Những điều nên biết trước khi đầu tư vào vàng vật chất
1.2 Tuổi vàng là gì?
Theo quy ước thì vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết (99,99%) . Tức là, theo cách tính này, một tuổi vàng bằng 1/10 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Hay nói cách khác, vàng tinh khiết là vàng 10 tuổi, vàng tinh khiết 50% là vàng 5 tuổi.
Bên cạnh đó, đơn vị Kara còn được dùng để so sánh hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng. Kara, viết tắt là K, đây là đơn vị đo lường độ tinh khiết của các kim loại quý hay các hợp kim của chúng, chẳng hạn như vàng.
Cụ thể là, một kara bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vậy nên, vàng 24 K là vàng tinh khiết, vàng 12 K có độ tinh khiết 50%.
Chi tiết về tuổi vàng, hàm lượng vàng và kara được thể hiện thông qua bảng sau:
Tuổi vàng
|
Độ tinh khiết(%)
|
Karat
|
10 tuổi
|
99,99
|
24k
|
9 tuổi 17 |
91,7 | 22 |
8 tuổi 33 |
83,3 | 20 |
7 tuổi 5 |
75 | 18 |
5 tuổi 83 |
58,3 | 14 |
5 tuổi |
50 | 12 |
4 tuổi 17 |
41,7 | 10 |
3 tuổi 75
|
37,5 | 9 |
Vậy nên, khi dựa vào tuổi vàng, bạn có thể xác định được độ tinh khiết của vàng. Từ đó, xác định được giá trị thật sự của thỏi vàng hay miếng vàng mà bạn dự định mua.
Đọc thêm: Đầu tư vàng nên mua loại nào?
1.2 Các loại vàng phổ biến hiện nay
1.2.1 Vàng ta (vàng 9999, vàng 24K, vàng nguyên chất)
Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, vàng 24K hay vàng nguyên chất. Đây là loại vàng khá phổ biến đối với tất cả mọi người.
Chúng không chỉ được dùng để chế tạo trang sức mà còn được dùng để tích lũy tài sản. Đây là loại vàng nguyên chất nhất với độ tinh khiết lên đến 99,99%. Vậy nên có thể hiểu rằng, chúng chứa hàm lượng vàng cao, gần như không bị lẫn tạp chất khác.
Ngoài ra, mọi người đã khá quen thuộc với vàng SJC. Đây là một nhãn hiệu vàng do Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn sản xuất.
Vàng SJC là loại vàng nguyên chất, là loại vàng 24K hầu như không có lẫn tạp chất (chiếm 0.01%). Vậy nên, loại vàng này khá được ưa chuộng để tích trữ như một dạng của cải, tài sản. Ngoài việc được dùng để tích trữ, SJC còn có giá trị về mặt trang sức.
Đây là loại vàng được đúc nguyên miếng hình chữ nhật tùy theo trọng lượng. Hơn nữa, trên vàng miếng SJC được đúc nổi hình ảnh con rồng vàng, biểu tượng 4 số 9 (9999). Điều nay mang ý nghĩa về vàng nguyên chất.
Vậy vàng 9999 có phải là vàng SJC không?
Vàng SJC là vàng 9999 nhưng vàng 9999 không nhất thiết phải là vàng SJC. Bởi lẽ SJC là tên của một thương hiệu sản xuất vàng miếng (trong đó S là viết tắt của Sài Gòn, J là viết tắt của Jewelry Holding, C là viết tắt của Company; tên đầy đủ Công ty TNHH Một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn – Saigon Jewelry Holding Company). Vậy nên trên thị trường vàng 9999 còn có của các thương hiệu khác nữa chứ không phải chỉ có của SJC.
Hơn nữa, các cửa hàng, công ty kinh doanh vàng đều có sản phẩm vàng 9999. Thế nhưng, giá vàng 9999 của mỗi thương hiệu lại khác nhau. Hay nói cách khác, những thương hiệu có dây chuyền sản xuất tốt hơn, chuyên nghiệp, uy tín hơn… sẽ có giá cao hơn.
Cụ thể là vàng SJC được nhà nước cấp phép lưu thông để thực hiện các giao dịch mua bán, ký gửi hay đầu tư. Vậy nên, trên thị trường, loại vàng này có giá đắt hơn so với vàng 9999 của các thương hiệu khác.
Bên cạnh đó, ngoài vàng 4 số 9, còn có vàng 3 số 9 (999). Vậy vàng 4 số 9 và vàng 3 số 9 khác nhau như thế nào?
Vàng 999 là một dạng khác của vàng 9999. Tuy nhiên, nhiều người vẫn khá lạ lẫm với cách gọi vàng 999 như thế này.
Thực chất, vàng 999 vẫn là vàng thật, với độ tinh khiết lên đến 99,9%, gần giống như vàng 24K. Sự khác biệt giữa vàng 9999 đó là hàm lượng vàng 99.99%, còn vàng 999 thì có tỷ lệ vàng 99.9%.
Khi mua vàng, bạn sẽ nhìn thấy bên trên mặt vàng có chạm khắc số 9999 hoặc 999. Ngoài ra, bạn còn được nhận một giấy chứng nhận đảm bảo vàng có ghi rõ số chỉ, số tuổi vàng trên từng sản phẩm.
Có một điều bạn cần lưu ý là khi vàng 9999 được chế tác thành vàng miếng thì sẽ được ghi trên bề mặt là vàng 999.9%. Điều này giúp cho khách hàng dễ dàng phân biệt hơn so với các loại vàng khác.
1.2.2 Vàng tây
Vàng tây còn được biết đến là vàng không nguyên chất. Loại vàng này được chia thành các loại chính như sau:
- Vàng 18K: Đây là loại vàng có độ tinh khiết là 75%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 18K chỉ có 75%, 25% còn lại là hợp chất kim loại khác. Vậy nên, vàng 18K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K. Tuy nhiên, bởi độ cứng cao hơn, nên vàng 18K được ứng dụng để chế tạo trang sức tốt hơn.
- Vàng 14k: đây là loại vàng có độ tinh khiết khoảng 58,3%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 14K chỉ có 58,3%, 41,7% còn lại là hợp chất kim loại khác. Vì thế cho nên, loại vàng này có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K và vàng 18K.
- Vàng 12K: Đây là loại vàng có độ tinh khiết là 50%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 12K chỉ có 50%, 50% còn lại là hợp chất kim loại khác.
- Vàng 10K (vàng non): Đây là loại vàng có độ tinh khiết là 41%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 12K chỉ có 41%, 59% còn lại là hợp chất kim loại khác.
Xem thêm: Top 12 sàn giao dịch vàng trực tuyến tại Việt Nam và Thế giới
2. Đầu tư cùng vàng vật chất
2.1 Hình thức đầu tư vàng vật chất
Nhìn chung, các nhà đầu tư muốn đầu tư trực tiếp vào vàng có ba lựa chọn: họ có thể mua vàng vật chất, cổ phiếu của quỹ tương hỗ, quỹ trao đổi (ETF) tái tạo giá vàng, hoặc họ có thể giao dịch hợp đồng tương lai và quyền chọn trên thị trường hàng hóa.
Tuy nhiên, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ cùng bạn về cách thức đầu tư vàng vật chất, cụ thể như sau:
2.1.1 Vàng miếng
So sánh với các loại hàng hóa khác, vàng dễ tiếp cận hơn với các nhà đầu tư bình thường. Bởi lẽ một cá nhân có thể dễ dàng mua vàng vàng thỏi (dưới dạng vàng miếng hoặc tiền xu) từ bất kỳ đại lý kim loại quý nào. Hoặc bạn cũng có thể mua từ ngân hàng hoặc công ty môi giới.
Loại vàng này đã và đang được ngân hàng nhà nước sản xuất hoặc cho phép các doanh nghiệp sản xuất. Ngoài ra, vàng miếng phải có hàm lượng vàng nguyên chất lên tới 99,99% tương đương với 24k.
Các thanh vàng thỏi có sẵn với các kích cỡ khác nhau. Thế nhưng tiền xu thường là sự lựa chọn cho các nhà đầu tư mới. Những đồng xu này được định giá dựa trên hàm lượng vàng của chúng, cộng với phí bảo hiểm từ 1% đến 5%
Ngoài ra, để có tính thanh khoản tối đa, hầu hết các nhà đầu tư có xu hướng tin tưởng các loại tiền được lưu hành rộng rãi như là: Krugerrand Nam Phi, Đại bàng Mỹ và Lá phong Canada.
2.1.2 Vàng trang sức
Ngoài những thỏi vàng, miếng vàng hay đồng xu vàng, thì trang sức vàng cũng là một sự lựa chọn khác cho các nhà đầu tư. Trang sức vàng có thể giúp cho người đầu tư trải nghiệm cảm giác thích thú khi đeo nó.
Đây là những loại vàng được chế tác, gia công tạo ra thành phẩm phục vụ cho nhu cầu trang sức và trang trí mỹ thuật. Ngoài ra, loại vàng này yêu cầu phải đạt chuẩn từ 33,33% hàm lượng vàng nguyên chất tương đương với 8k.
Trang sức thường không phải là lựa chọn tốt nhất nếu nó thực sự là một khoản đầu tư, bởi vì giá bán lẻ thường sẽ vượt xa giá trị suy giảm. Vậy nên, bạn phải luôn xác định độ tinh khiết của vàng trước khi mua đồ trang sức, để không phải trả 18 karats khi bạn chỉ nhận được một miếng 14 karat.
Tham khảo: Cách đầu tư vàng lẻ sinh lời hiệu quả
2.2 Cập nhật giá vàng vật chất ở đâu?
Biểu đồ giá vàng thế giới Kitco (giá Kit): Đây được biết đến phương thức cập cật giá vàng ngay thời điểm hiện tại. Nhìn chung, các động thái của KIT rất được quan tâm. Đặc biệt là các nhà đầu tư lướt sóng và các chủ tiệm vàng.
Biểu đồ giá vàng thế giới XAUUSD (XAU hoặc GOLD): Đây là biểu đồ giá vàng dạng đồ thị nến Nhật. Dạng biểu đồ này thường dành cho các nhà đầu tư chuyên nghiệp phân tích và dự đoán giá vàng thế giới.
Giá vàng miếng SJC trong nước: Đây là loại vàng được các nhà đầu tư chuyên nghiệp ưa chuộng nhất, bởi lẽ tính thanh khoản cao.
Giá vàng bóng, nhẫn trơn 9999 (vàng 4 số 9): Loại vàng này tương đối phổ biến. So với miếng SJC, thì nhẫn trơn bóng 4 số 9 có mức chênh lệch giá mua/bán cao hơn. Thế nhưng bạn lại có thể dễ dàng mua bán được loại vàng này vì hầu hết các tiệm vàng đều có loại vàng này.
Giá vàng trang sức, nữ trang, vàng 24k, 18k, 10k: Nhìn chung các nhà đầu tư sẽ không mua loại vàng này. Bởi lẽ mức chênh lệch giá quá cao, đồng thời giá mua bán còn có “công thợ”.
Kết luận
Nhìn chung, có nhiều cách để đầu tư sinh lời và đầu tư vàng là một trong các cách đó. Tuy nhiên, để trở thành dân đầu tư vàng chuyên nghiệp chưa bao giờ là chuyện dễ dàng. Vậy nên, trước khi quyết định bất kỳ một việc gì bạn cũng cần phải suy xét kỹ càng và chuẩn bị kiến thức vững chắc để có thể gặt hái được nhiều thành quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về đầu tư vàng vật chất, hãy để lại bình luận dưới đây nhé!
Tổng hợp bởi VnRebates