ic-markets
Mở TK và hoàn phí 2 $/lot
dupoin
Mở TK và hoàn phí 5 $/lot
san-trive
Mở TK và hoàn phí 9$/lot
tmgm
Mở TK và hoàn phí 2 $/lot
san-fxgt-dich-vu-forex-rebates
Mở TK và hoàn phí 1 $/lot
san-acy
Mở TK và hoàn phí 0.05$/lot
VNREBATES

So sánh quỹ MFF và FTMO chi tiết: Trade quỹ nào tốt hơn?

20.09.2022, 16:30 11 phút đọc

MFF hay FTMO đều là những quỹ uy tín và quen thuộc nhất với cộng đồng trader Việt Nam. Với những đặc điểm khác nhau giữa hai quỹ liệu anh em có phân vân rằng nên chọn quỹ nào trong hai quỹ trên để yên tâm cộng tác hay không? Anh em cùng mình tìm hiểu trong bài viết này xem liệu chúng ta phù hợp với quỹ nào nhé.

MFF hay FTMO đều là quỹ forex nhưng lại có những định hướng cạnh tranh riêng, ví dụ như MFF tập trung vào giá rẻ, chia sẻ cao để thu hút trader. Còn FTMO tập trung vào dịch vụ, sự uy tín để làm thế mạnh cạnh tranh cho mình. Tuy nhiên không chỉ nhìn vào giá mà còn rất nhiều giá trị khác từ hai quỹ được trình bày dưới đây mà bạn không nên bỏ qua.

Xem thêm:

1. Các sản phẩm mà MFF và FTMO cung cấp

Về các loại sản phẩm hay tài khoản cung cấp có lẽ MFF sẽ vượt trội hơn FTMO khi họ cung cấp tới 3 loại tài khoản so với chỉ 2 của FTMO.

MFF FTMO
Loại tài khoản Evaluation

Rapid

Acelerated

Evaluation

Swing

Trong các loại tài khoản mà hai quỹ cung cấp thì Evaluation của MFF và hai loại tài khoản Evaluation hay Swing của FTMO là giống nhau về mặt nguyên lý hoạt động. Với loại tài khoản này anh em đều phải trải qua hai vòng thử thách để có thể nhận được quỹ.

Tuy nhiên thay vì cố định các mức sụt giảm vốn cũng như mục tiêu qua vòng như ở MFF thì tại FTMO anh em có thể trả thêm một khoản phí để tăng các mức lỗ cho phép cũng như mục tiêu.

Ví dụ:

  • MFF bán gói tài khoản Evaluation 100k giá 499$ với mức stop out 12% và target 8%
  • FTMO bán gói tài khoản Evaluation 100k giá 540€ với mức stop out và target 10%. Song anh em có thể chọn mức độ rủi ro lớn hơn với stop out 20% và target 20% với khoản phí 1080€ để phù hợp hơn với chiến lược giao dịch của mình.

Ngoài tài khoản Evaluation, các loại tài khoản mà MFF cung cấp cũng sẽ đa dạng và phù hợp với nhiều phong cách giao dịch hơn:

  • Rapid: đây là loại tài khoản anh em sẽ được phân chia lợi nhuận trên tài khoản demo ngay trong tháng đầu tiên (12%) và sau 3 tháng kiếm được lợi nhuận liên tục thì sẽ được cấp tài khoản funded với các mức phân chia như sau: tháng thứ 4 nhận 50% lợi nhuận, tháng thứ 5 nhận 65%, các tháng trở về sau nhận 80%.

Đối với 12% lợi nhuận mà MFF chi trả trong tháng đầu được coi là phần chi phí mà họ phải gánh chịu để tìm ra những trader giỏi nhất và cộng tác với họ, bù lại thì khoản phí đăng ký cũng sẽ rất cao so với mức lợi nhuận 12%. Tuy nhiên anh em hãy nhắm đến mục tiêu dài hạn kể từ tháng thứ 6 thay vì 12% ban đầu, hoặc có thể cân nhắc tài khoản Evaluation.

  • Acelerated: đây là loại tải khoản “tăng trưởng nhanh”, với cứ mỗi 10% lợi nhuận thì tài khoản được nâng cấp ngay lên cấp độ tiếp theo, số tiền tối đa có thể lên tới 2 triệu USD. Đây là loại tài khoản rất hấp dẫn đối với anh em chỉ muốn trả phí 1 lần và nhanh chóng đạt được mức quỹ lớn thay vì phải mua nhiều gói hoặc đợi vài năm trời để đạt được mức quỹ hàng triệu đô như gói Evaluation.

Về đa dạng các lựa chọn anh em có thể thấy là MFF vượt trội hơn hẳn FTMO, song về các tùy chọn cho các tài khoản thì FTMO có vẻ nhiều hơn khi họ cho phép anh em gia tăng rủi ro trên vốn hay tài khoản Swing cũng là một loại Evaluation nhưng được thiết kế để phù hợp hơn với Swing trading.

Xem thêm:

2. So sánh chi phí giữa MFF và FTMO

Từ phần này trở đi, để thuận tiện chúng ta sẽ chỉ so sánh tài khoản Evaluation của hai quỹ, cũng là loại tài khoản được ưu chuộng nhất. Về chi phí để tham gia quỹ có lẽ anh em trader sẽ nghiêng về MMF nhiều hơn khi mà các gói tài khoản dưới 100k của MFF đều rẻ hơn khá nhiều so với FTMO, cụ thể như sau:

Evaluation MFF FTMO
5000$ 49$ x
10.000$ 84$ 155$
20.000$ – 25.000$ 139$ 250$
50.000$ 299$ 345$
100.000$ 499$ 540$
200.000$ 979$ 1080$

*FTMO thu phí bằng EUR, tỷ giá được quy đổi tại thời điểm EUR/USD xấp xỉ =1 để tiện so sánh.

Như anh em có thể thấy các gói tài khoản càng nhỏ thì MFF gần như chỉ bằng nửa giá so với FTMO, còn khi lên đến các gói tài khoản từ 100k đổ lên thì mức giá dần được thu hẹp xuống còn khoảng 90%.  Đặc biệt, MFF có cung cấp gói tài khoản 5k với giá chỉ 49$, rất dễ để anh em tiếp cận và trải nghiệm trade quỹ, tùy từng đợt họ cũng sẽ bán gói tài khoản 300k để anh em có thể một lần sở hữu luôn mức quỹ tối đa ở loại tài khoản này.

MFF

Gói tài khoản 300k của MFF

3. So sánh các điều lệ cơ bản

Về cơ bản các điều luật của MFF và FTMO là giống nhau trên tài khoản Evaluation, xong các con số về target hay max drawdown sẽ có đôi chút khác nhau

MFF FTMO
Mục tiêu vòng 1 8% 10%
Mục tiêu vòng 2 5% 5%
Daily drawdown 5% 5%
Max drawdown 12% 10%
Giao dịch tin tức KHÔNG
Giữ lệnh qua tuần
Hoàn phí 112% 100%

*Phí đăng ký sẽ được hoàn lại vào kỳ thanh toán lãi đầu tiên.

Qua so sánh nhanh anh em có thể thấy là các mục tiêu cũng như mức sụt giảm vốn của MFF đều dễ thở hơn FTMO. Thêm nữa là MFF cho phép anh em giao dịch tin tức nhưng điều này hoàn toàn không thể tại FTMO, nếu lệnh của anh em được mở hay đóng trong lúc các tin tức quan trọng diễn ra anh em sẽ bị tính là vi phạm và buộc phải trả lại tài khoản.

Cả hai quỹ đều chấp nhận cho anh em giữ lệnh qua tuần, tuy nhiên trên thị trường forex đầu tuần và cuối tuần giá sẽ giãn spread rất thường xuyên nên sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả giao dịch của anh em, mình khuyến khích anh em nên đóng lệnh trước khi phiên giao dịch cuối tuần đóng cửa vài tiếng để đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình.

Một lợi ích khác nữa cho trader là MFF sẽ hoàn lại 112% phí đăng ký cho anh em như một phần thưởng cho những nỗ lực và kỷ luật của anh em. Số tiền này có thể lên tới hàng trăm đô nếu anh em quyết định mua nhiều gói tài khoản để nắm giữ mức quỹ tối đa.

Trên đây là các điều luật cơ bản và cũng là quan trọng nhất, còn một vài điều luật chi tiết hơn anh em có thể tham khảo kỹ trong mục FAQs của từng quỹ để đảm bảo rằng đã hiểu rõ hoàn toàn những gì mình sắp làm nhé.

Xem thêm: 

4. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận

Tỷ lệ phân chia lợi nhuận cũng là một điều mà trader hết sức quan tâm, tỷ lệ phân chia càng lớn thì về lâu về dài anh em càng kiếm được nhiều tiền, và càng có cơ hội mở rộng hay nâng cấp thêm số vốn, số quỹ mình có thể nắm giữ. Chúng ta hãy cùng quan sát so sánh nhanh dưới đây

MFF FTMO
Tháng đầu 75% 80%
Tháng thứ 2 80% mỗi 2 tuần 80%
Tháng thứ 3 85% mỗi 2 tuần 80%

*Nếu đạt điều kiện tăng vốn (25%) trader FTMO có thể nhận tỷ lệ phân chia lên tới 90%. FTMO cũng cho phép trader lựa chọn chia lãi mỗi 2 tuần và tùy chọn ngày muốn thanh toán của mình.

Qua so sánh nhanh anh em có thể thấy hai quỹ khá cân bằng về việc chia lợi nhuận. Về lâu dài anh em có thể nhận được nhiều lợi nhuận hơn với MFF, nhưng nếu đáp ứng được điều kiện tăng vốn của FTMO anh em sẽ nhận đươc mức chia lãi cao nhất lên tới 90%, với các điều kiện mà chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể trong phần bên dưới.

Về phương thức thanh toán, cả hai quỹ đều hỗ trợ anh em thanh toán qua cổng ngân hàng như thẻ tín dụng, thanh toán qua ví crypto, và một số ví điện tử khác,…

Xem thêm:

5. Tăng trưởng vốn

Tăng trưởng vốn cũng là một vấn đề đáng quan tâm đấy anh em. Nếu anh em xác định trade quỹ sẽ là con đường sự nghiệp của mình trong nghề trading thì một mức quỹ lớn lên tới hàng triệu đô sẽ là một lợi thế vô cùng lớn. Chỉ với một vài phần trăm lợi nhuận của 1 triệu đô cũng giúp anh em có thể thoải mái với cuộc sống rồi, nên mức vốn lớn sẽ giúp anh em giảm bớt rất nhiều vấn đề tâm lý trong trading và hoàn toàn có thể rủi ro nhỏ để kiếm số tiền lớn.

MFF FTMO
Điều kiện tăng vốn Lãi 10% trong 4tháng (ít nhất 2 tháng có lãi) Lãi 10% trong 4tháng (ít nhất 2 tháng có lãi)
Số vốn tăng thêm 30% 25%
Số vốn tối đa KHÔNG GIỚI HẠN 2 triệu $

Có một lưu ý ở đây là cả hai quỹ đều tăng vốn theo công thức lãi đơn chứ không phải lãi kép, nên để có thể đạt được số vốn tối đa anh em sẽ phải mất hàng năm trời chứ không thể ngày một ngày hai anh em nhé.

Ví dụ: tài khoản 100k sau mỗi 4 tháng đều đạt điều kiện thì MFF sẽ tăng vốn cho anh em như sau

  • 4 tháng đầu tiên: 100 + 30 = 130k
  • 4 tháng tiếp theo: 130 + 30 = 160k
  • 4 tháng tiếp theo: 160 + 30 = 190k

Như vậy anh em có thể thấy về phần vốn tăng trưởng chắc chắn MFF sẽ nhanh hơn FTMO và thậm chí số vốn còn không có giới hạn.

Xem thêm:

6. Kết luận

Như vậy qua so sánh nhanh hai quỹ anh em có thể thấy rằng MFF dường như đang chiếm ưu thế hơn về các mặt như phí rẻ, hoàn phí cao, tăng trưởng vốn nhanh và lớn hơn FTMO. Ở chiều ngược lại FTMO tuy có đắt hơn nhưng lại cho phép trader được rủi ro nhiều hơn lên tới 20%, tỷ lệ phân chi của FMTO cũng có thể lên tới 90% nếu anh em thỏa mãn được điều kiện tăng vốn.

FTMO cũng có loại tài khoản Swing khá hay mà anh em có thể tham khảo, các điều khoản trên tài khoản Swing rất phù hợp với swing trader trong khi tài khoản Evaluation thông thường chỉ phù hợp với daytrading.

Trên đây là những so sánh cơ bản về hai quỹ nổi tiếng nhất trong cộng đồng trader Việt Nam là MFF và FTMO, hy vọng rằng những chia sẽ phía trên sẽ giúp ích phần nào cho anh em trong việc lựa chọn một quỹ để giao dịch.

VnRebates – Hoàn tiền mọi giao dịch tài chính

Risk Disclaimer: Bài viết thể hiện quan điểm và góc nhìn của cá nhân tác giả, chỉ có giá trị tham khảo về mặt thông tin, kiến thức và không có giá trị pháp lý về khuyến nghị đầu tư hay thay thế cho việc tư vấn tài chính nào tương đương. Bài viết không đảm bảo bất kỳ khoản lợi nhuận nào hay giảm thiểu rủi ro đầu tư nào cho chính độc giả. VnRebates không chịu trách nhiệm hay liên quan đến khoản đầu tư của độc giả khi sử dụng thông tin từ bài viết này. Bản quyền thuộc về đóng góp của tác giả.